Tên thuốc: Domperidone GSK
Thành phần: Domperidone maleate
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng: cảm giác đầy bụng, đau bụng trên, buồn nôn & nôn, nôn trớ, ợ nóng, khó tiêu
Liều dùng:
-
Các bệnh mạn tính: Người lớn, trẻ > 12 tuổi & > 35kg: 1 viên x 3 lần/ngày, uống 15-30 phút trước bữa ăn & nếu cần một lần nữa trước khi đi ngủ. Khi không đạt hiệu quả mong muốn: tăng liều gấp đôi.
- Các bệnh cấp & bán cấp (đặc biệt buồn nôn & nôn): Người lớn: 1-2 viên x 3-4 lần/ngày trước bữa ăn & trước khi đi ngủ, tối đa 80 mg/ngày
Cách dùng:
Uống trước bữa ăn (Sự hấp thu thuốc sẽ chậm hơn nếu uống sau bữa ăn).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- U tuyến yên phóng thích prolactin (u prolactin).
- Không nên dùng khi sự kích thích co thắt dạ dày có thể gây nguy hiểm (như trường hợp xuất huyết, tắc nghẽn cơ học, thủng dạ dày-ruột)
Thận trọng:
- Bệnh nhân suy gan/thận (chỉnh liều);
- Không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose (không nên dùng);
- Có thai/cho con bú.
- Trẻ < 35kg: dạng viên không thích hợp
Phản ứng phụ:
Hiếm gặp: rối loạn dạ dày-ruột, tăng prolactin, tiết sữa bất thường, chứng vú to, vô kinh
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
- Bromocriptin. Opioid, thuốc kháng muscarin.
- Thuốc kháng acid, thuốc kháng tiết.
- Ketoconazole, erythromycin dạng uống hoặc thuốc ức chế CYP3A4 khác
Trình bày và đóng gói:
Viên nén dài bao film: 10 mg x 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: SaVipharm
Công ty tiếp thị: GlaxoSmithKline
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ:
Một số bài viết khác:
Uống tinh chất pha thành cà phê có nguy cơ ung thư
Uống tinh chất pha thành cà phê có nguy cơ ung thư
Lịch khám bệnh tại khoa Khám Mắt – Bệnh viện Mắt TP.HCM
Tạm dừng cổ phần hóa 3 bệnh viện ngành giao thông
Cảnh giác với bệnh thương hàn
Cảnh giác với bệnh thương hàn